{if 0<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2024/03/05/03/53/170965403279.jpg

  • {if 1<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2024/03/05/03/54/170965404617.jpg

  • {if 2<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2024/03/05/03/54/170965405393.jpg

  • {if 3<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2024/03/05/03/54/170965406098.jpg

  • {if 4<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2024/03/05/03/54/170965406846.jpg

  • {if 5<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2024/03/05/03/54/170965407497.jpg

  • {if 6<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2020/09/17/07/49/16003721866.png

  • {if 7<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2020/09/18/05/04/160044867058.png

  • {if 8<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2020/09/18/05/04/160044868040.png

  • {if 9<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2020/09/18/05/04/160044868688.png

  • {if 10<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2020/09/18/05/04/160044869374.png

  • {if 11<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2020/09/17/07/49/160037219992.png

  • {if 12<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2018/11/27/03/15/154333170571.png

  • {if 13<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2018/11/27/03/14/154333164021.png

  • {if 14<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/01/11/19/161727597919.png

  • {if 15<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/01/11/19/161727599190.png

  • {if 16<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/01/11/19/161727599931.png

  • {if 17<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/01/11/20/161727601348.png

  • {if 18<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/01/11/20/161727602550.png

  • {if 19<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/01/11/20/161727603413.png

  • {if 20<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/01/11/20/161727604115.png

  • {if 21<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/27/01/12/161948596550.png

  • {if 22<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/27/01/13/161948598079.png

  • {if 23<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/27/01/13/161948599141.png

  • {if 24<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/27/01/13/161948600833.png

  • {if 25<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/27/01/13/161948602599.png

  • {if 26<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/27/01/13/16194860325.png

  • {if 27<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/27/01/14/161948604230.png

  • {if 28<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/27/01/14/161948605080.png

  • {if 29<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/27/01/14/161948605988.png

  • {if 30<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/27/01/14/161948606839.png

  • {if 31<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/27/01/14/161948607579.png

  • {if 32<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/27/01/14/16194860827.png

  • {if 33<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/27/01/14/16194860902.png

  • {if 34<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/27/01/15/161948610088.png

  • {if 35<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2021/04/27/01/15/161948611845.png

  • {if 36<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2017/09/16/02/52/15055303378.png

  • {if 37<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2018/09/12/03/24/153676588179.png

  • {if 38<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2018/09/12/03/24/15367658899.png

  • {if 39<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2015/12/16/02/23/145023262883.png

  • {if 40<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2015/12/16/02/24/14502326534.png

  • {if 41<=6}
  • upload/web/50/508425/slide/2015/12/16/02/24/145023266087.png

Nội Dung ôn tập trong thời gian nghỉ phòng chống dịch Khối 4

Thời gian đăng: 21-02-2020 10:20 | 386 lượt xemIn bản tin

Toán lớp 4 – Tuần 3 / Tháng 2

(Ôn tập kiến thức tuần nghỉ phòng bệnh)

ĐỀ 1

 

 

 

Toán lớp 4 – Tuần 3 / Tháng 2

(Ôn tập kiến thức tuần nghỉ phòng bệnh)

ĐỀ 2

 

 

 

Toán lớp 4 – Tuần 3 / Tháng 2

(Ôn tập kiến thức tuần nghỉ phòng bệnh)

ĐỀ 3

ĐỀ 3: Các con làm ra vở Hướng dẫn học

Dạng 1: Tìm thành phần chưa biết của phép tính

Bài 1: Tìm x

x + 678 = 2813                                                                    4529 + x = 7685             

x - 358 = 4768                                                               2495 - x = 698

x × 23 = 3082                                                                36 × x = 27612              

x : 42 = 938                                                                   4080 : x = 24

Bài 2: Tìm x

a. x + 6734 = 3478 + 5782                                   b. 2054 + x = 4725 - 279

c. x - 3254 = 237 x 145                                         d. 124 - x = 44658 : 54

Bài 3: Tìm x

a. x × 24 = 3027 + 2589                                        b. 42 × x = 24024 - 8274

c. x : 54 = 246 ×185                                                        d. 134260 : x = 13230 : 54

Dạng 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Tính giá trị của biểu thức

Bài 1: Tính giá trị biểu thức:

234576 + 578957 + 47958                                  41235 + 24756 - 37968

324586 - 178395 + 24605                                   254782 - 34569 - 45796

Bài 2: Tính giá trị biểu thức:

a. 967364 + (20625 + 72438)                              420785 + (420625 - 72438)

b. (47028 + 36720) + 43256                                (35290 + 47658) - 57302

c. (72058 - 45359) + 26705                                 (60320 - 32578) - 17020

Bài 3: Tính giá trị biểu thức:

25178 + 2357 x 36                                                        42567 + 12328 : 24

100532 - 374 x 38                                                         2345 x 27 + 45679

12348 : 36 + 2435                                                         134415 - 134415 : 45

235 x 148 – 148                                                   115938 : 57 - 57

Bài 4: Tính giá trị biểu thức:

324 x 49 : 98                           4674 : 82 x 19               156 + 6794 : 79                                 7055 : 83 + 124 784 x 23 : 46 1005 - 38892 : 42

Bài 5*: Tính giá trị biểu thức:

48048 - 48048 : 24 - 24 x 57

10000 - (93120 : 24 - 24 x 57)

100798 - 9894 : 34 x 23 - 23

425 x 103 - (1274 : 14 - 14 )

(31 850 - 730 x 25) : 68 - 68

936 x 750 - 750 : 15 - 15

Dạng 3: Vận dụng tính chất của các phép tính để tính nhanh, tính thuận tiện

Bài 1.1: Tính nhanh:

237 + 357 + 763

2345 + 4257 - 345

5238 - 476 + 3476

1987 - 538 - 462

4276 + 2357 + 5724 + 7643

3145 + 2496 + 5347 + 7504 + 4653

2376 + 3425 - 376 - 425

3145 - 246 + 2347 - 145 + 4246 - 347

4638 - 2437 + 5362 - 7563

3576 - 4037 - 5963 + 6424

Bài 1.2: Tính nhanh:

5+ 5 + 5 + 5+ 5 + 5 +5+ 5 + 5 +5

25 + 25 + 25 + 25 + 25 + 25 +25 + 25

45 + 45 + 45 + 45 + 15 + 15 + 15 + 15

2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18

125 + 125 + 125 + 125 - 25 - 25 - 25 - 25

Bài 2: Tính nhanh:

425 x 3475 + 425 x 6525

234 x 1257 - 234 x 257

3876 x 375 + 375 x 6124

1327 x 524 - 524 x 327

257 x 432 + 257 x 354 + 257 x 214

325 x 1574 - 325 x 325 - 325 x 249

312 x 425 + 312 x 574 + 312

175 x 1274 - 175 x 273 - 175

Bài 3: Tính nhanh:

4 x 125 x 25 x 8

2 x 8 x 50 x 25 x 125

2 x 3 x 4 x 5 x 50 x 25

25 x 20 x 125 x 8 - 8 x 20 x 5 x 125

Bài 4*: Tính nhanh:

8 x 427 x 3 + 6 x 573 x 4 6 x 1235 x 20 - 5 x 235 x 24

(145 x 99 + 145 ) - ( 143 x 102 - 143 ) 54 x 47 - 47 x 53 - 20 - 27

Bài 5*: Tính nhanh:

10000 - 47 x 72 - 47 x 28 3457 - 27 x 48 - 48 x 73 + 6543

Bài 6*: Tính nhanh:

326 x 728 + 327 x 272

2008 x 867 + 2009 x 133

1235 x 6789x ( 630 - 315 x 2 )

(m : 1 - m x 1) : (m x 2008 + m + 2008)

Dạng 4 - Giải bài toán có lời văn

Bài 1: Có 4 thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 112 lít. Hỏi có 16 thùng như thế thì chứa được bao nhiêu lít ?

Bài 2: Biết 28 bao lúa như nhau thì chứa tổng cộng 1260 kg. Hỏi nếu có 1665 kg lúa thì chứa trong bao nhiêu bao ?

 Bài 3: Xe thứ nhất chở 12 bao đường, xe thứ hai chở 8 bao đường, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 192 kg đường. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg đường ?

Bài 4:  Hai xe ôtô chở tổng cộng 4554 kg thức ăn gia súc, xe thứ nhất chở 42 bao, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 15 bao. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg ?

Bài 5: Cửa hàng có 15 túi bi, cửa hàng bán hết 84 viên bi và còn lại 8 túi bi. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu viên bi ?

Bài 6: Có một số lít nước mắm đóng vào các can. Nếu mỗi can chứa 4 lít thì đóng được 28 can. Hỏi nếu mỗi can chứa 8 lít thì đóng được bao nhiêu can ?

Bài 7:  Một kho gạo, ngày thứ nhất xuất 180 tấn, ngày thứ hai xuất 270 tấn, ngày thứ ba xuất 156 tấn. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đã xuất được bao nhiêu tấn gạo ?

Bài 8: Hằng có 15000 đồng, Huệ có nhiều hơn Hằng 8000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

Bài 9: Hằng có 15000 đồng, Hằng có ít hơn Huệ 8000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

Bài 10:  Lan có 125000 đồng, Huệ có nhiều hơn Lan 37000 đồng. Hồng có ít hơn Huệ 25000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?

Bài 11: Lan có 125000 đồng, như vậy Lan có nhiều hơn Huệ 37000 đồng nhưng lại ít hơn Hồng 25000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?

 Bài 12: Hằng có 15000 đồng, Huệ có số tiền bằng 3/5 số tiền của Hằng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

Bài 13: Hằng có 15000 đồng, Hằng có số tiền bằng 3/5 số tiền của Huệ. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

Bài 14: Lan có 126000 đồng, Huệ có số tiền bằng 2/3 số tiền của Lan. Hồng có số tiền bằng 3/4 số tiền của Huệ. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?

Bài 15: Lan có 126000 đồng, Huệ có số tiền bằng 2/3 số tiền của Lan và bằng 3/4 số tiền của Hồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ?

Bài 16: Một đoàn xe chở hàng. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng; tốp sau có 3 xe, mỗi xe chở 64 tạ hàng. Hỏi:

a. Trung bình mỗi tốp chở được bao nhiêu tạ hàng ?

b. Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng ?

Bài 17: Trung bình cộng của ba số là 48. Biết số thứ nhất là 37, số thứ hai là 42. Tìm số thứ ba.

 

Tiếng Việt lớp 4 – Tuần 3 / Tháng 2

(Ôn tập kiến thức tuần nghỉ phòng bệnh)

*******

 

1. Chính tả: Chép lại các bài viết sau:

- Bài 1 : Kim tự tháp Ai Cập (trang 5)

- Bài 2 : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp (trang 14)

- Bài 3 : Trống đồng Đông Sơn (trang 17)

- Bài 4 : Sầu riêng (trang 34)

2. Tập đọc

Ôn các bài tập đọc từ tuần 20 đến tuần 25 và trả lời các câu hỏi cuối bài.

3. Luyện từ và câu

Bài 1: Khoanh tròn vào đáp án có câu trả lời đúng, câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào?

a. Ai, gì, nào, sao, không

c. Ai, A, nhé, nhỉ, nghen

d. A, ối, trời ơi, không,…

Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án có câu trả lời đúng, câu nào là câu kể “Ai làm gì”?

a. Công chúa ốm nặng

b. Nhà vua buồn lắm

c. chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn.

Bài 3: Đọc đoạn văn sau và hoàn thành bài tập bên dưới:

(1) Vợ chồng nhà Sói mấy hôm nay mất ngủ vì Sói chồng đau răng. (2) Giữa đêm khuya, Sói vợ mời bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bệnh. (3) Không quản đêm tối, trời lạnh, bác sĩ Gõ Kiến đến ngay. (4) Bác sĩ Gõ Kiến kiên trì khêu từng miếng thịt nhỏ xíu giắt sâu trong răng Sói chồng, rồi bôi thuốc. (5) Sói chồng hết đau, không rên hừ hừ nữa.

 

a) Tìm và viết lại các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.

b) Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ và 2 gạch vị ngữ của từng câu tìm được.

Bài 4: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:

a)……………. mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con.

b) ......................hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em.

c) Trong chuồng, ..............kêu “chiêm chiếp”, ...............kêu “ cục tác”, .................thì cất tiếng gáy vang.

Bài 5:

a) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r:

b) Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là gi: ………………………………………

c) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là d: …………………………………………

Bài 6: Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì?

- Sáng nào cũng vậy, ông tôi………………………………………………………

- Con mèo nhà em ………………………………………….……………………...

- Chiếc bàn học của em đang ………………………………………………………..

Bài 7: Thêm chủ ngữ để hoàn thành các câu kể Ai - là gì?

a) ............ là người được toàn dân kính yêu và biết ơn.

b) ............. là những người đã cống hiến đời mình cho sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc.

c) ........... là người tiếp bước cha anh xây dựng Tổ Quốc Việt Nam ngày càng giàu đẹp.

 

 

 

Bài 8: Xác định và dùng dấu gạch chéo(/) để phân biệt các bộ phận CN, VN trong mỗi câu sau:

a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.

b) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.

c) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.

d) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.

e) Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ cái căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô.

g) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng.

h) Trẻ em là tương lai của đất nước.

f) Mạng lưới kênh rạch chằng chịt là mạch máu cung cấp nước cho cả vùng vựa lúa Nam Bộ.

4. Tập làm văn: Viết ra vở Hướng dẫn học

Đề 1:

Viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu nói về ngày Tết quê em trong đó có dùng câu kể Ai là gì? Ai làm gì? Sau đó gạch một gạch dưới chủ ngủ ngữ.

Đề 2:

a)Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của mỗi người trong gia đình em vào tối giao thừa?

b) Viết một đoạn văn tả khoảng 5 đến 7 câu tả về một loài hoa thường có vào dịp tết.

Đề 3: Tả một cây ăn quả (hoặc một cây hoa) mà em thích nhất.

Cô gửi lời nhắn tới các con học sinh khối 4:

  • Chúc các con ôn tập tốt kiến thức cũ theo phiếu Cô đã gửi.
  • Biết giúp đỡ bố mẹ các công việc nhà phù hợp.
  • Biết chăm sóc và giữ gìn sức khỏe để bố mẹ yên tâm đi làm.
  • Hãy tranh thủ thời gian được nghỉ để bồi dưỡng tri thức của mình bằng cách đọc nhiều cuốn sách hay và bổ ích.

Hẹn gặp các con vào ngày đi học nhé!

 

Bình luận